Các bí mật trên ĐTDĐ Nokia
[1] Mật mã Format (Reset) điện thoại:
Chúng ta chỉ fomat điện thoại khi dung lượng Pin còn ít nhất 75% năng lượng , nếu dung lượng Pin thấp hơn 75% thì quá trình Format sẽ không như mong muốn và ít nhiều cũng ảnh hưởng đến điện thoại.
Đối với Seri 40 ( Format mềm)
Bấm mật mã: * # 7370 # điện thoại sẽ hỏi Password, chúng ta nhập code: 12345 và ok, quá trình Format sẽ bắt đầu.
Bấm mật mã: * # 7780 # điện thoại sẽ hỏi Password, chúng ta nhập code: 12345 và ok, quá trình Format sẽ bắt đầu.
Đối với Seri 60 trở lên ( Format mềm là Format cần phải sử dụng thêm Password là : 12345 )
Bấm mật mã: * # 7370 # điện thoại sẽ hỏi Password, chúng ta nhập code: 12345 và ok, quá trình Format sẽ bắt đầu.
Bấm mật mã: * # 7780 # điện thoại sẽ hỏi Password, chúng ta nhập code: 12345 và ok, quá trình Format sẽ bắt đầu.
Format nóng là Format không cần sử dụng code: 12345 chúng ta sẽ Format nóng như sau :
Bước 1: Tắt nguồn điện thoại
Bước 2: Bấm cả 3 phím sau cùng 1 lúc : phím gọi, phím *, phím số 3, chúng ta phải giữ chặt cúng 1 lúc 3 phím này, sau đó dùng 1 ngón tay khác bấm nút nguồn điện thoại, sau khi bấm nút nguồn thì chúng ta không bấm nút nguồn nữa, lúc này nhiệm vụ của chúng ta là giữ chặt 3 pím mà chúng ta đang giữ , cho đến khi nào màng hình hiện lên dòng chữ Formmating thì chúng ta buôn tay ra, lúc này quá trình Format bắt đầu.
[2] Mật mã làm tăng chất lượng cuộc gọi:
Mật mã này có tác dụng làm cho âm thanh đàm thoại đạt chất lượng cao nhất, mật mã này làm hao khoảng 5% dung lượng Pin, chúng ta hãy sử dụng mật mã này khi dung lượng Pin của chúng ta còn đầy, mật mã này có 1 tác dụng phụ rất hay đó là những máy điện thoại đã bị thay thế IC nguồn thì chắc chắn chúng ta không thể sử dụng mật mã này:
Cách 1
* 3370 # và Ok ( * EFRO # )
Cách 2
* # 3370 # và Ok
[3] Mật mã tắt âm thanh chất lượng cao khi dung lượng Pin của chúng ta xuống thấp:
Cách 1
# 3370 # và Ok
Cách 2
* # 3370 # và Ok
[4] Mật mã tiết kiệm năng lượng Pin cho điện thoại:
Mật mã này có tác dụng tiết kiệm được khoản 20% năng lượng Pin khi đàm thoại, chúng ta hãy sử dụng mật mã này khi dung lượng Pin xuống thấp mà chúng ta chưa có điều kiện sạc lại, và một điều tất nhiên rằng khi sử dụng mật mã này thì chất lượng cuộc gọi khi đàm thoại có giảm đôi chút nhưng rất nhỏ, chúng ta rất khó phát hiện ra:
Cách 1
* 4720 # và Ok ( * HF20 # )
Cách 2
* # 4720 #
[5] Mật mã tắc chức năng tiết kiệm Pin khi dung lượng Pin chúng ta đầy:
Cách 1
# 4720 #
Cách 2
* # 4720 *
Có 1 điều rất hay là nếu những điện thoại nào đã bị thay thế Flash thì sẽ không sử dụng được mật mã tiết kiệm Pin này.
Mật mã kiểm tra các cấp độ khóa trong mật mã này chúng ta sẽ sử dụng: bấm phím: * 2 lần liên tiếp thành dấu +, bấm pím * 3 lần liên tiếp thành chữ P, bấm pím * 4 lần liên tiếp thánh chữ W.
[6] Mật mã kiểm tra cấp độ khóa của nhà sản xuất:
# PW + 1234567890 + 1 #
[7] Mật mã kiểm tra cấp độ khóa của mạng:
# PW + 1234567890 + 2 #
[8] Mật mã kiểm tra cấp độ khóa của địa phương
# PW + 1234567890 + 3#
[9] Mật mã kiểm tra cấp độ khóa của Simcard
# PW + 1234567890 + 4 #
[10] Mật mã hiển thị các mật mã bảo vệ khi sử dụng máy:
* # 2640 #
[11] Mật mã thay đổi LOGO mạng
* # 67705646 # ( * # 6770LOGO # )
[12] Mật mã xóa đồng hồ đo thời gian sử dụng trong Menu chính:
* # 746025626 # máy sẽ Password, chúng ta nhập code là 12345 và Ok ( * # Sim0Clock )
[13] Mật mã hiển thị một số bí mật của NOKIA
* # 7760 #
[14] Các mật mã sau đây dùng để kiểm tra phần mềm của điện thoại
Cách 1
* # 92702689 #
Cách 2
* # 92772689 #
Cách 3
* # 170602112392 #
Cách 4
* # 170602112302 #
Cách 5
* # 682371158412125 #
Cách 6
* # 999 #
Cách 7
* # 3283 #
Cách 9
* # 0000 #
[15] Mật mã bật hoặc tắt chức năng Voice mail
# # 002 #
[16] Mật mã thiết lập các thông số cá nhân :
* # 6434664 * 4641 #
[17] Mật mã hiển thị trạng thái của Pin và nguồn điện thoại
* # 65220 #
[18] Mật mã hiển thị thông tin về Bluetooth
* # 2820 #
[19] Mật mã xóa bỏ các bí mật cá nhân lưu trong máy
Cách 1
* # 7370925538 #
Cách 2
* # 7780925538 #
[20] Mật mã tạm ngừng truy cập GPRS
* # 7220 #
[21] Mật mã hiển thị các file định dạng âm thanh
* 955448487981548963 #
[22] Mật mã hiển thị các bí mật được lưu trong máy
* # 6434664 * 4641 #
[23] Mật mã đưa mọi cài đặt về mật mã trở về mặc định, nếu code là: 12345 đã bị thay đổi thì chúng ta có thể dung mật mã này để đưa nó về mặc định ban đầu là: 12345
Cách 1
* # 732874826337378 #
Cách 2
* # 55268491194526 #
[24] Mật mã xóa bỏ các lỗi trong bộ nhớ
* # 3925538 #
[25] Mật mã hiển thị toàn bộ phần mềm dành cho máy:
Cách 1
* # 06 # 9210 * 6 * 6 #
Cách 2
* # 06 # 9300 * 6 * 6 #
Cách 3
* # 06 # 9500 * 6 * #
[26] Mật mã Reset lại toàn bộ cài đặt về GPRS
* # 335738 #
Các mã số bí mật trên ĐTDĐ Samsung
- Kiểm tra IMEI: *#06#
- Kiểm tra phiên bản phần mềm: *#9999#
- Chỉnh độ phân giải màn hình: *#0523#
- Thử chế độ rung: *#9998*842#
- Kiểm tra thông số hoạt động của pin: *#9998*228#
Lưu ý: Một số mã số chỉ hoạt động với phần mềm chuẩn mà không hoạt động với phần mềm đã được Việt hoá.
Các mã số bí mật trên PocketPC
1- Dòng máy Himalaya (O2 Xda II / Qtek 2020 / Orange SPV M1000/ I-Mate PocketPC/ Dopod 696):
- Soft reset: Dùng bút chọc vào lỗ Reset
- Hard Reset: Power + Soft Reset
- Enter Bootloader: DPad(Nút chính giữa) + HardReset
2- Dòng máy Magician (O2 Xda II mini / T-Mobile MDA Compact/ Dopod 818 / I-mate JAM Qtek S100):
- Soft reset: Dùng bút chọc vào lỗ Reset
- Hard Reset: Power + Soft Reset
- Enter Bootloader: Camera + HardReset
3- Dòng máy Blue Angel (O2 Xda IIs/ Dopod 700/ I-mate PDA2k/ T-Mobile MDA III/ SPV M2000/ Qtek 9090):
- Soft reset: Dùng bút chọc vào lỗ Reset
- Hard Reset: Power + Soft Reset
- Enter Bootloader: Record + HardReset
4- Dòng máy Alpine (O2 Xda IIi / Dopod 699 / I-mate PDA2 / Qtek 2020i/ SPV M2500): Highslide JS
- Soft reset: Dùng bút chọc vào lỗ Reset
- Hard Reset: Power + Soft Reset
- Enter Bootloader: DPad(Nút chính giữa) + HardReset
5- Dòng máy Universal (O2 Xda Exec / Dopod 900 / Qtek 9000 / T-Mobile MDA Pro / I-mate JASJAR):
- Soft reset: Dùng bút chọc vào lỗ Reset
- Hard Reset: Messages + Calendar + Soft Reset è sau đó ấn phím 0
- Enter Bootloader: Power + Record + Camera + Đèn + Soft Reset
6- Dòng máy Wizard (O2 Xda II mini S / Qtek 9100 / I-mate K-JAM / T-Mobile MDA Vario):
- Soft reset: Dùng bút chọc vào lỗ Reset
- Hard Reset: Comm Manager + Record + Power + Camera + Soft Reset è ấn phím Gọi
- Enter Bootloader: Power + Camera + Soft Reset
7- Dòng máy Prophet (I-mate JamIn, Qtek S200, XDA neo or dopod 818pro..)
- Soft reset: Dùng bút chọc vào lỗ Reset
- Hard Reset: Giữ nút Camera + nút Communication (Phía dưới nút volume) bên hông + chọc vào Soft reset. Sau đó nhấn nút Send
8- O2- Atom :
Hard Reset: giữ nút nguồn + soft reset : trên MH sẽ hiện 2 nút xanh + đỏ làm theo hướn dẫn là ấn 2 nút xanh đỏ (gọi đi và gác máy), thì máy sẽ được hard reset
Boot Loader : Nguồn + Camera + Soft Reset
9- Máy O2 stealth :
- Hard Reset: Giữ nút flag (lá cờ) + nút OK (Phía dưới nút end cuộc gọi) + bấm nút Power. Sau đó bỏ nút Power và giữ nguyên 2 phím trên đến khi mà hình hiển thị Reboot thì bỏ tay ra
7- Dòng Máy Hermes (HTC TyTN / XDA trion / MDA Vario II / VPA Compact III / SPV M3100 / Dopod CHT 9000 / Dopod 838 Pro..)
- Soft reset: Dùng bút chọc vào lỗ Reset
- Hard Reset: Giữ 2 phím softkeys (Phía trên 2 nút gọi và kết thúc cuộc gọi) + chọc vào Soft reset. Sau đó trên màn hình sẽ hiển thị chọn Yes (R) hoặc No (X) Sau đó nhấn phím cách để boot.
Các bí mật trên ĐTDĐ Siemens:
- Kiểm tra IMEI: *#06#
- Kiểm tra phiên bản phần mềm: Bỏ simcard và bấm *#06# rồi giữ phím dài phía trên bên trái.
- Chuyển Menu về tiếng Anh: *#0001# và bấm SEND
Các bí mật trên ĐTDĐ Sony:
- Kiểm tra IMEI: *#06#
- Kiểm tra phiên bản phần mềm: Bỏ simcard rồi bấm *#7353273#
Các bí mật trên ĐTDĐ Motorola: Highslide JS
- Kiểm tra IMEI: *#06#
Các bí mật trên ĐTDĐ Ericsson:
- Kiểm tra IMEI: *#06#
- Kiểm tra phiên bản phần mềm: > *
Chơi game ẩn ở T68:
Để chơi trò sau, bạn phải:
- Snake: 1. Khởi động game Erix
2. Trên màn hình hiển thị, bạn bấm các phím sau: \\\"123\\\", \\\"#3#2\\\" hoặc \\\"123456789*0#12\\\" tùy thuộc vào phiên bản phần mềm ở trên.
3. Nhấn phím \\\"yes\\\" để bắt đầu trò chơi.
Dùng joystick để chơi.
- Block Game:
1. Khởi động game Q.
2. Trên màn hình hiển thị, bạn bấm các phím sau: \\\"134679*h5\\\".
3. Nhấn phím \\\"yes\\\" để bắt đầu trò chơi.
Dùng joystick để chơi.
- Card Game:
1. Khởi động game Ripple.
2. Trên màn hình hiển thị, bạn bấm các phím sau: \\\"456654456\\\".
3. Nhấn phím \\\"yes\\\" để bắt đầu trò chơi.
Dùng joystick để chơi.
Những mánh khóe này không có tác dụng trên những phiên bản phầm mềm cuối cùng.
Chơi game ẩn ở T39:
Để chơi trò Snake bạn phải:
1. Khởi động game Erix
2. Trên màn hình hiển thị, bạn bấm các phím sau: \\\"123\\\", \\\"#3#2\\\" hoặc \\\"123456789*0#12\\\" tùy thuộc vào phiên bản phần mềm ở trên.
3. Nhấn phím \\\"yes\\\" để bắt đầu trò chơi.
Để chơi, bạn dùng các phím sau: 2,4,6 e 8.
Chức năng ẩn của của SonyEricsson:
Để truy cập vào màn hình các chức năng ẩn (Service Menu) của máy, từ màn hình chờ bạn hãy bấm liên tục các phím như sau: > * < < * < *.
Trong đó > là phím cuộn sang phải, < là phím cuộn sang trái, * là phím dưới cùng bên trái trên bàn phím của máy. Bạn sẽ thấy xuất hiện màn hình Service Menu bao gồm bốn menu là Service Info, Service Settings, Service Tests và Text Labels.
Service Info: Khi vào menu này sẽ xuất hiện tiếp các menu con là SW Information, SIMlock và Configuration.
1. SW Information: Cho phép xem thông tin về phần mềm (firmware) của máy.
2. SIMlock: Hiển thị tình trạng khóa máy. Khi vào menu này, bạn sẽ thấy một danh sách các loại khóa máy.
Danh sách này cho biết máy của bạn có bị khóa ở dạng nào trong bốn loại khóa máy. Ứng với từng loại khóa máy, nếu hình ổ khóa đang mở thì máy không bị khóa, trường hợp ngược lại thì máy đã bị khóa bởi loại khóa máy tương ứng. Số đứng đằng sau hình ổ khóa cho biết số lần tối đa có thể mở khóa (nếu như máy bị khóa), tối đa là năm lần.
3. Configuration: Khi vào menu này bạn sẽ được thông tin có dạng như dưới đây.
Trích dẫn
IMEI 351252-00-714308-6-05
HR FR EFR
SAT on
GSM900 GSM1800 GSM1900
Dòng đầu tiên cho biết số IMEI của máy. Dòng thứ hai liệt kê những dạng mã hóa âm thanh mà máy hỗ trợ (HR - Half Rate codec, FR - Full Rate codec, EFR - Enhanced Full Rate codec). Dòng cuối cùng cho biết máy hỗ trợ những băng tần nào của mạng di động GSM (900 MHz, 1800 MHz, 1900 MHz).
Ba chức năng còn lại & 10 bước kiểm tra tình trạng hoạt động của máy Sony Ericsson
Service Settings: Contrast: cho phép thay đổi độ phân giải màn hình của máy.
Service Tests: Cho phép kiểm tra các chức năng cũng như sự hoạt động của các thành phần của máy.
1. Display: kiểm tra màn hình màu.
2. Camera: kiểm tra chức năng chụp ảnh.
3. LED/illumination: kiểm tra các đèn bàn phím và đèn màn hình của máy.
4. Keyboard: kiểm tra bàn phím.
5. Polyphonic: kiểm tra chức năng phát nhạc đa âm sắc của máy.
6. Vibrate: kiểm tra chức năng rung.
7. Earphone: kiểm tra tai nghe.
8. Microphone: kiểm tra microphone.
9. Real time clock: kiểm tra đồng hồ của máy theo thời gian thực.
10. Total call time: hiển thị tổng số thời gian đàm thoại của máy. (Menu này rất hữu ích khi bạn mua máy, nó cho biết máy đang còn mới hay đã được sử dụng).
Text Labels: Menu này sẽ liệt kê tất cả những từ và cụm từ được sử dụng trong các menu cũng như trong các giao diện của máy.
Để xem ngày sản xuất của máy, bạn hãy mở nắp sau, tháo pin và tìm dòng chữ có dạng xxWyy, trong đó xx là năm sản xuất và yy là tuần của năm đó. Chẳng hạn nếu máy của bạn có dòng 03W36 thì có nghĩa là máy được sản xuất vào tuần thứ 36 của năm 2003, tức là vào khoảng đầu tháng 9-2003.